Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 01/12: HDBank điều chỉnh giảm lãi suất huy động
Trong hôm nay đã ghi nhận HDBank điều chỉnh giảm lãi suất huy động. Kết thúc tháng 11 đã có đủ 4 ông lớn của nhóm Big 4 và 27 ngân hàng thương mại khác giảm lãi suất từ 1-3 lần trong tháng.

* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất
Kết thúc tháng 11 đã có 44 lượt ngân hàng (tổng số 31 ngân hàng) giảm lãi suất huy động. Cả 4 nhà băng lớn trong nhóm Big 4 đã điều chỉnh giảm lãi suất và riêng Vietcombank giảm tới 2 lần. Cụ thể:
- Điều chỉnh giảm 1 lần gồm có 20 ngân hàng: Sacombank; VPBank; SHB, Nam A Bank; ACB, KienLongBank; PG Bank; PVCombank; SCB, VietA Bank, Eximbank; TPBank; CBBank, HDBank; GPBank; Saigonbank; BIDV, Vietinbank, Agribank, MB.
- Giảm lãi suất 2 lần có 9 ngân hàng là: VietBank; Dong A Bank, OceanBank, VIB; NCB; OCB; BaoVietBank, BVBank và Vietcombank.
- Giảm lãi suất 3 lần có 2 ngân hàng là: Bac A Bank và Techcombank.
Có 3 ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất là: OCB, BIDV và VIB.
Riêng OCB và VIB có 2 lần giảm và 1 lần tăng lãi suất trong tháng 11.
HDBank là ngân hàng đầu tiên trong tháng 12 giảm lãi suất huy động.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 01/12 (%/năm)
KỲ HẠN 1-6 THÁNG
NGÂN HÀNG | 1 Tháng | 3 Tháng | 6 Tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
AGRIBANK | 3,2 | 3,6 | 4,5 |
BIDV | 3,2 | 3,5 | 4,5 |
VIETINBANK | 3,2 | 3,6 | 4,5 |
VIETCOMBANK | 2,4 | 2,7 | 3,7 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
HDBANK | 3,65 | 3,64 | 5,5 |
PVCOMBANK | 3,65 | 3,65 | 5,6 |
OCEANBANK | 4,3 | 4,5 | 5,5 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,4 |
KIENLONGBANK | 4,55 | 4,75 | 5,4 |
VIET A BANK | 4,4 | 4,4 | 5,4 |
NCB | 4,25 | 4,25 | 5,35 |
BAOVIETBANK | 4,2 | 4,55 | 5,3 |
GPBANK | 4,05 | 4,05 | 5,25 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5,2 |
BAC A BANK | 3,8 | 4 | 5,2 |
LPBANK | 3,8 | 4 | 5,1 |
OCB | 3,8 | 4 | 5,1 |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 5,1 |
VIB | 3,8 | 4 | 5,1 |
BVBANK | 3,8 | 3,9 | 5,05 |
EXIMBANK | 3,6 | 3,9 | 5 |
MSB | 3,8 | 3,8 | 5 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 5 |
SCB | 3,75 | 3,95 | 4,95 |
NAMA BANK | 3,6 | 4,2 | 4,9 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,5 | 4,9 |
PGBANK | 3,4 | 3,6 | 4,9 |
DONG A BANK | 3,9 | 3,9 | 4,9 |
ABBANK | 3,7 | 4 | 4,9 |
MB | 3,3 | 3,6 | 4,8 |
TPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,8 | 4,7 |
TECHCOMBANK | 3,55 | 3,75 | 4,65 |
SEABANK | 3,8 | 4 | 4,6 |
ACB | 3,3 | 3,5 | 4,6 |
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 01/12 (%/năm)
KỲ HẠN 9-18 THÁNG
NGÂN HÀNG | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
AGRIBANK | 4,5 | 5,3 | 5,3 |
BIDV | 4,5 | 5,3 | 5,3 |
VIETINBANK | 4,5 | 5,3 | 5,3 |
VIETCOMBANK | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
HDBANK | 5,3 | 5,7 | 6,5 |
PVCOMBANK | 5,6 | 5,7 | 6 |
OCEANBANK | 5,6 | 5,8 | 5,8 |
VIETBANK | 5,5 | 5,8 | 6,2 |
KIENLONGBANK | 5,6 | 5,7 | 6,2 |
VIET A BANK | 5,4 | 5,7 | 6,1 |
NCB | 5,45 | 5,7 | 6 |
BAOVIETBANK | 5,4 | 5,6 | 6 |
GPBANK | 5,35 | 5,45 | 5,55 |
SHB | 5,4 | 5,6 | 6,1 |
BAC A BANK | 5,3 | 5,5 | 5,85 |
LPBANK | 5,2 | 5,6 | 6 |
OCB | 5,2 | 5,4 | 6,1 |
CBBANK | 5,2 | 5,4 | 5,5 |
VIB | 5,2 | 5,6 | |
BVBANK | 5,2 | 5,5 | 5,55 |
EXIMBANK | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
MSB | 5,4 | 5,5 | 6,2 |
VPBANK | 5 | 5,3 | 5,1 |
SCB | 5,05 | 5,45 | 5,45 |
NAMA BANK | 5,2 | 5,7 | 6,1 |
SAIGONBANK | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
PGBANK | 5,3 | 5,4 | 6,2 |
DONG A BANK | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
ABBANK | 4,9 | 4,7 | 4,4 |
MB | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
TPBANK | 5,35 | 5,7 | |
SACOMBANK | 4,95 | 5 | 5,1 |
TECHCOMBANK | 4,7 | 5,05 | 5,05 |
SEABANK | 4,75 | 5,1 | 5,1 |
ACB | 4,65 | 4,7 |