Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 10/11: Ông lớn Vietcombank và 2 nhà băng giảm lãi suất huy động
Thông tin từ hệ thống, hôm nay ghi nhận thêm 3 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất huy động là: Vietcombank, PVCombank và VietBank. Ông lớn Vietcombank đã đưa mức lãi xuất của kỳ hạn ngắn về mức thấp chưa từng có.
* Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
Hôm nay ông lớn trong nhóm “Tứ đại gia” là Vietcombank công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động áp dụng cho các kỳ hạn từ 1-24 tháng với mức giảm từ 0,1-0,2 điểm %.

Biểu lãi suất online được Vietcombank niêm yết hôm nay:
+ Với mức giảm 0,2 điểm % áp dụng cho các kỳ hạn từ 1-11 tháng. Cụ thể:
Kỳ hạn 1-2 tháng sau giảm về mức 2,6%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng về mức 2,9%/năm. Đây là 2 mức lãi suất thấp nhất hiện nay trong toàn hệ thống và cách rất xa mức trần theo quy định của NHNN cho kỳ hạn 1-5 tháng là 4,75%/năm.
Kỳ hạn 6-11 tháng Vietcombank đã thuộc nhóm có mức cực thấp là 4,1%/năm, sau khi giảm 0,2 điểm % mức lãi suất giảm sâu hơn nữa về mức 3,9%/năm.
+ Với mức giảm 0,1 điểm % áp dụng cho các kỳ hạn từ 12-24 tháng sau khi giảm lãi suất ở nhóm kỳ hạn này về mức chung là 5,0%/năm.
Sau động thái gây bất ngờ của Vietcombank thì hiện 3 ông lớn còn lại trong nhóm Big 4 là Agribank, BIDV và Vietinbank vẫn chưa thấy có sự điều chỉnh bất thường nào.
* Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVCombank)
Trước ngày hôm nay, PVCombank là ngân hàng duy nhất còn duy trì mức lãi suất trên 6,0%/năm áp dụng cho kỳ hạn 6-9 tháng. PVCombank công bố điều chỉnh giảm lãi suất hôm nay áp dụng cho tất cả các kỳ hạn với mức giảm khá mạnh từ 0,3-0,5 điểm %.
Cụ thể: Kỳ hạn 1-5 tháng giảm 0,3 điểm % về mức 3,65%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng giảm mạnh 0,5 điểm % về mức 5,6%/năm (trước đó là 6,1%/năm). Các kỳ hạn từ 12-36 tháng cũng đồng loạt giảm 0,5 điểm % về mức lần lượt là: 12 tháng mức 5,6%/năm, 18-36 tháng mức 6,0%/năm.
* Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank)
Cũng trong hôm nay VietBank thông báo giảm 0,2 điểm % lãi suất áp dụng cho các kỳ hạn từ 15-36 tháng về mức 6,2%/năm. Các kỳ hạn còn lại được VietBank giữ nguyên mức lãi suất cũ. Đây là lần thứ 2 VietBank điều chỉnh giảm lãi suất huy động trong tháng 11 (lần đầu là ngày 07/11).
* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất
Thống kê trong tháng 11 đã có 18 lượt ngân hàng giảm lãi suất huy động. Trong đó:
Điều chỉnh giảm 1 lần gồm có 14 ngân hàng: Sacombank (02/11); VPBank,VIB (06/11); BaoVietBank, NCB, SHB, Techcombank, Bac A Bank, Nam A Bank, VietBank (07/11); ACB, KienLongBank (08/11); Dong A Bank, PG Bank (09/11) và Vietcombank, PVCombank (10/11).
Giảm lãi suất 2 lần có 2 ngân hàng là: Bac A Bank (711, 8/11) và VietBank (7/11, 10/11).
Sau diễn biến hôm nay ghi nhận mức lãi suất 6%/năm trở lên chỉ còn số ít ngân hàng duy trì. Đặc biệt là đã không còn nhà băng nào duy trì mức lãi suất từ 6%/năm áp dụng cho kỳ hạn 6-9 tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 10/11 (%/năm)
KỲ HẠN 1-6 THÁNG
NGÂN HÀNG | 1 Tháng | 3 Tháng | 6 Tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
AGRIBANK | 3,4 | 3,85 | 4,7 |
VIETINBANK | 3,4 | 3,75 | 4,6 |
BIDV | 3,2 | 3,5 | 4,4 |
VIETCOMBANK | 2,6 | 2,9 | 3,9 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
OCEANBANK | 4,6 | 4,6 | 5,8 |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 5,7 |
HDBANK | 4,05 | 4,05 | 5,7 |
PVCOMBANK | 3,65 | 3,65 | 5,6 |
VIET A BANK | 4,5 | 4,5 | 5,6 |
BVBANK | 4,4 | 4,7 | 5,55 |
BAOVIETBANK | 4,4 | 4,75 | 5,5 |
NCB | 4,45 | 4,45 | 5,5 |
GPBANK | 4,25 | 4,25 | 5,45 |
BAC A BANK | 4,35 | 4,35 | 5,4 |
KIENLONGBANK | 4,55 | 4,75 | 5,4 |
VIETBANK | 3,9 | 4,1 | 5,4 |
SCB | 4,5 | 4,5 | 5,35 |
OCB | 4,1 | 4,25 | 5,3 |
DONG A BANK | 4,2 | 4,2 | 5,2 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5,2 |
SAIGONBANK | 3,4 | 3,6 | 5,2 |
EXIMBANK | 3,5 | 4 | 5,2 |
VIB | 3,8 | 4 | 5,1 |
LPBANK | 3,8 | 4 | 5,1 |
MB | 3,5 | 3,8 | 5,1 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,8 | 5 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 5 |
TPBANK | 3,8 | 4 | 5 |
MSB | 3,8 | 3,8 | 5 |
PG BANK | 3,4 | 3,6 | 4,9 |
NAMA BANK | 3,6 | 4,2 | 4,9 |
ABBANK | 3,9 | 4 | 4,9 |
SEABANK | 4 | 4 | 4,8 |
TECHCOMBANK | 3,55 | 3,75 | 4,75 |
ACB | 3,3 | 3,4 | 4,6 |
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 10/11 (%/năm)
KỲ HẠN 9-18 THÁNG
NGÂN HÀNG | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
AGRIBANK | 4,7 | 5,5 | 5,5 |
VIETINBANK | 4,6 | 5,3 | 5,3 |
BIDV | 4,4 | 5,3 | 5,3 |
VIETCOMBANK | 3,9 | 5 | 5 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
OCEANBANK | 5,9 | 6,1 | 6,5 |
CBBANK | 5,8 | 6 | 6,1 |
HDBANK | 5,5 | 5,9 | 6,5 |
PVCOMBANK | 5,6 | 5,7 | 6 |
VIET A BANK | 5,6 | 6 | 6,3 |
BVBANK | 5,65 | 5,75 | 5,75 |
BAOVIETBANK | 5,6 | 5,9 | 6,2 |
NCB | 5,65 | 5,8 | 6 |
GPBANK | 5,55 | 5,65 | 5,75 |
BAC A BANK | 5,5 | 5,6 | 5,95 |
KIENLONGBANK | 5,5 | 5,5 | 6 |
VIETBANK | 5,5 | 5,8 | 6,2 |
SCB | 5,45 | 5,65 | 5,65 |
OCB | 5,4 | 5,5 | 5,9 |
DONG A BANK | 5,3 | 5,55 | 5,7 |
SHB | 5,4 | 5,6 | 6,1 |
SAIGONBANK | 5,4 | 5,6 | 5,6 |
EXIMBANK | 5,5 | 5,6 | 5,8 |
VIB | 5,2 | 5,6 | |
LPBANK | 5,2 | 5,6 | 6 |
MB | 5,2 | 5,4 | 6,1 |
SACOMBANK | 5,3 | 5,6 | 5,75 |
VPBANK | 5 | 5,3 | 5,1 |
TPBANK | 5 | 5,55 | 6 |
MSB | 5,4 | 5,5 | 6,2 |
PG BANK | 5,3 | 5,4 | 6,2 |
NAMA BANK | 5,2 | 5,7 | 6,1 |
ABBANK | 4,9 | 4,7 | 4,4 |
SEABANK | 4,95 | 5,1 | 5,1 |
TECHCOMBANK | 4,8 | 5,25 | 5,25 |
ACB | 4,65 | 4,7 |