Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 24/10: Thêm 3 nhà băng điều chỉnh giảm lãi suất huy động
Hôm nay thông tin từ hệ thống ngân hàng, ghi nhận VietBank, VIB và Saigonbank giảm lãi suất huy động. Đáng chú ý, VietBank là lần thứ ba và VIB lần thứ hai trong tháng 10 điều chỉnh giảm lãi suất.
* Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank)
Sáng nay, VietBank công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động áp dụng cho tất cả các kỳ hạn 1-36 tháng, với mức giảm từ 0,1-0,2 điểm %. Như vậy, VietBank là ngân hàng đầu tiên trong hệ thống giảm lãi suất huy động 3 lần trong tháng 10.

Biểu lãi suất online mới được VietBank niêm yết:
+ Kỳ hạn 1-5 tháng giảm 0,15 điểm % về mức 4,4%/năm.
+ Kỳ hạn 6-8 tháng giảm 0,20 điểm % về mức 5,4%/năm.
+ Kỳ hạn 9-11 tháng giảm 0,1 điểm % về mức 5,5%/năm.
+ Kỳ hạn 12-13 tháng giảm 0,1 điểm % về mức lần lượt là 5,8%/năm và 5,9%/năm.
+ Kỳ hạn 15-36 tháng giảm 0,2 điểm % về mức 6,4%/năm.
Hiện tại, sau khi VietBank hạ lãi suất thì mức 6,6%/năm áp dụng cho kỳ hạn 24-60 tháng chỉ còn duy nhất ngân hàng MB.
* Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB)
Trong hôm nay, VIB thông báo điều chỉnh giảm lãi suất huy động áp dụng cho các kỳ hạn từ 1-36 tháng với mức giảm 0,1-0,3 điểm % áp dụng cho từng kỳ hạn. Đây là lần thứ hai VIB giảm lãi suất huy động trong tháng 10.
Tại VIB, kỳ hạn 1-5 tháng giảm 0,1-0,15 điểm %; kỳ hạn 6-36 tháng giảm 0,2-0,3 điểm %. Như vậy, biểu lãi suất mới của VIB không còn kỳ hạn nào được trả lãi với mức 6,0%/năm trở lên. Cao nhất kỳ hạn 24-36 tháng cũng chỉ ở mức 5,9%/năm.
* Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (SaigonBank)
Hôm nay, Saigonbank công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động áp dụng cho tất cả các kỳ hạn từ 1-36 tháng với mức giảm khá mạnh từ 0,2-0,5 điểm %. Đây là lần đầu tiên trong tháng 10 SaigonBank thực hiện điều chỉnh lãi suất huy động.
Tại SaigonBank chỉ còn duy nhất kỳ hạn 13 tháng được trả mức lãi suất là 6,0%/năm. Các kỳ hạn khác đều dưới 6,0%/năm sau lần điều chỉnh này.
* Các ngân hàng khác không có điều chỉnh lãi suất
Tính trong tháng 10, đã có 23 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất huy động. Trong đó:
+ Có 12 ngân hàng công bố điều chỉnh giảm lãi suất huy động 1 lần là: ACB (02/10); CBBank (03/10); SeABank, BaoVietBank, Techcombank (09/10); BIDV, VietinBank (11/10); VPBank, MB (16/10); SCB (17/10); Sacombank (19/10) và SaigonBank (24/10).
+ Có 10 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất 2 lần là: Viet A Bank (05/10, 10/10); Bac A Bank (02/10, 12/10); LPBank (03/10, 16/10); Nam A Bank (03/10, 18/10); PGBank (05/10, 18/10); HDBank (11/10, 18/10); Vietcombank (04/10, 20/10); Dong A Bank (04/10, 20/10); SHB (16/10, 20/10); VIB (19/10, 24/10).
+ Có 1 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất lần 3 là: VietBank (04/10, 17/10, 24/10)
+ Riêng GPBank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất huy động trong tháng 10.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 24/10 (%/năm)
KỲ HẠN 1-6 THÁNG
NGÂN HÀNG | 1 Tháng | 3 Tháng | 6 Tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
AGRIBANK | 3,4 | 3,85 | 4,7 |
BIDV | 3,2 | 3,5 | 4,4 |
VIETCOMBANK | 2,8 | 3,1 | 4,1 |
VIETINBANK | 3,4 | 3,75 | 4,6 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
NCB | 4,75 | 4,75 | 6,3 |
PVCOMBANK | 3,95 | 3,95 | 6,1 |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 6 |
VIET A BANK | 4,5 | 4,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 4,4 | 4,75 | 5,8 |
OCEANBANK | 4,6 | 4,6 | 5,8 |
BAC A BANK | 4,55 | 4,55 | 5,75 |
BVBANK | 4,4 | 4,7 | 5,75 |
HDBANK | 4,05 | 4,05 | 5,7 |
DONG A BANK | 4,5 | 4,5 | 5,5 |
GPBANK | 4,25 | 4,25 | 5,45 |
VIETBANK | 4,4 | 4,4 | 5,4 |
SHB | 3,8 | 4,1 | 5,4 |
KIENLONGBANK | 4,75 | 4,75 | 5,4 |
SCB | 4,5 | 4,5 | 5,35 |
SACOMBANK | 3,7 | 3,9 | 5,3 |
OCB | 4,1 | 4,25 | 5,3 |
SAIGONBANK | 3,4 | 3,6 | 5,2 |
VIB | 3,9 | 4,1 | 5,2 |
EXIMBANK | 4 | 4 | 5,2 |
PG BANK | 3,8 | 3,8 | 5,1 |
LPBANK | 3,8 | 4 | 5,1 |
MB | 3,5 | 3,8 | 5,1 |
VPBANK | 3,9 | 3,95 | 5 |
ACB | 3,5 | 3,7 | 5 |
TPBANK | 3,8 | 4 | 5 |
MSB | 3,8 | 3,8 | 5 |
TECHCOMBANK | 3,55 | 3,75 | 4,95 |
NAMA BANK | 4,65 | 4,65 | 4,9 |
ABBANK | 3,7 | 3,9 | 4,9 |
SEABANK | 4 | 4 | 4,8 |
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 24/10 (%/năm)
KỲ HẠN 9-18 THÁNG
NGÂN HÀNG | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
AGRIBANK | 4,7 | 5,5 | 5,5 |
BIDV | 4,4 | 5,3 | 5,3 |
VIETCOMBANK | 4,1 | 5,1 | 5,1 |
VIETINBANK | 4,6 | 5,3 | 5,3 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
NCB | 6,35 | 6,4 | 6,4 |
PVCOMBANK | 6,1 | 6,2 | 6,5 |
CBBANK | 6,1 | 6,3 | 6,4 |
VIET A BANK | 5,8 | 6,1 | 6,3 |
BAOVIETBANK | 5,9 | 6,1 | 6,4 |
OCEANBANK | 5,9 | 6,1 | 6,5 |
BAC A BANK | 5,8 | 5,9 | 6,1 |
BVBANK | 5,9 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 5,5 | 5,9 | 6,5 |
DONG A BANK | 5,6 | 5,85 | 5,85 |
GPBANK | 5,55 | 5,65 | 5,75 |
VIETBANK | 5,5 | 5,8 | 6,4 |
SHB | 5,6 | 5,8 | 6,3 |
KIENLONGBANK | 5,6 | 5,7 | 6,4 |
SCB | 5,45 | 5,65 | 5,65 |
SACOMBANK | 5,6 | 6,2 | 6,4 |
OCB | 5,4 | 5,5 | 5,9 |
SAIGONBANK | 5,4 | 5,6 | 5,6 |
VIB | 5,2 | 5,7 | |
EXIMBANK | 5,5 | 5,6 | 5,8 |
PG BANK | 5,3 | 5,4 | 6,2 |
LPBANK | 5,2 | 5,6 | 6 |
MB | 5,2 | 5,4 | 6,1 |
VPBANK | 5 | 5,3 | 5,1 |
ACB | 5,1 | 5,5 | |
TPBANK | 5 | 5,55 | 6 |
MSB | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 5 | 5,35 | 5,35 |
NAMA BANK | 5,2 | 5,7 | 6,1 |
ABBANK | 4,9 | 4,7 | 4,4 |
SEABANK | 4,95 | 5,1 | 5,1 |