Tổng hợp mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng ngày 5/1/2024: Kỳ hạn 18 tháng cao nhất 6,5%
Cập nhật thông tin từ hệ thống, trong hôm nay không ghi nhận ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất huy động. Mới chỉ tuần đầu tiên giao dịch của năm mới 2024 đã có tới 8 nhà băng điền tên vào cuộc đua giảm lãi suất.

Trong bối cảnh lãi suất tiền gửi ngân hàng liên tục sụt giảm trong năm 2023, lãi suất tiết kiệm giảm cực sâu nhưng lượng lớn tiền gửi tiết kiệm vẫn đổ vào ngân hàng.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tính đến hết 12/2023, huy động vốn của các tổ chức tín dụng đã tăng 10,85% so với đầu năm 2023, cao gấp đôi so với mức tăng 5,99% của năm 2022.
Trong khi đó, số liệu của NHNN cho biết, trong 9 tháng đầu năm 2023, tổng tiền gửi của dân và các tổ chức kinh tế tại hệ thống ngân hàng đạt khoảng 12,68 triệu tỷ đồng, tăng gần 7,28% so với đầu năm và cao gần bằng mức tăng trưởng tiền gửi của cả năm 2022.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 05/1/2024
KỲ HẠN 1-6 THÁNG (%/năm)
NGÂN HÀNG | 1 Tháng | 3 Tháng | 6 Tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
BIDV | 2,3 | 2,6 | 3,6 |
AGRIBANK | 2 | 2,5 | 3,6 |
VIETINBANK | 2,2 | 2,5 | 3,5 |
VIETCOMBANK | 1,9 | 2,2 | 3,2 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
HDBANK | 3,65 | 3,65 | 5,5 |
NCB | 4,25 | 4,25 | 5,35 |
ABBANK | 3,2 | 3,5 | 5,3 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,3 |
VIET A BANK | 4,3 | 4,3 | 5,3 |
PVCOMBANK | 3,35 | 3,35 | 5,3 |
KIENLONGBANK | 3,95 | 3,95 | 5,2 |
GPBANK | 3,4 | 3,92 | 5,15 |
BAC A BANK | 3,7 | 3,9 | 5,1 |
BAOVIETBANK | 3,8 | 4,15 | 5,1 |
CBBANK | 4,2 | 4,3 | 5,1 |
OCB | 3,8 | 3,9 | 5,1 |
BVBANK | 3,8 | 3,9 | 5,05 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 |
DONG A BANK | 3,9 | 3,9 | 4,9 |
NAMA BANK | 3,3 | 4 | 4,9 |
PGBANK | 3,1 | 3,5 | 4,9 |
OCEANBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 |
VIB | 3,4 | 3,5 | 4,7 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,8 | 4,7 |
EXIMBANK | 3,4 | 3,7 | 4,6 |
TPBANK | 3,2 | 3,4 | 4,4 |
MB | 2,9 | 3,2 | 4,4 |
SEABANK | 3,6 | 3,8 | 4,4 |
LPBANK | 2,8 | 3,1 | 4,3 |
VPBANK | 3,3 | 3,4 | 4,3 |
SAIGONBANK | 2,8 | 3 | 4,2 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 4,2 |
TECHCOMBANK | 2,95 | 3,15 | 4,05 |
ACB | 2,9 | 3,2 | 3,9 |
SCB | 1,95 | 2,25 | 3,25 |
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÀY 05/1/2024
KỲ HẠN 9-18 THÁNG (%/năm)
NGÂN HÀNG | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng |
I. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
BIDV | 3,6 | 5 | 5 |
AGRIBANK | 3,6 | 5 | 5 |
VIETINBANK | 3,5 | 5 | 5 |
VIETCOMBANK | 3,2 | 4,8 | 4,8 |
II. NHÓM CÁC NGÂN HÀNG TMCP | |||
HDBANK | 5,5 | 5,7 | 6,5 |
NCB | 5,45 | 5,7 | 6 |
ABBANK | 4,5 | 4,3 | 4 |
VIETBANK | 5,4 | 5,7 | 6,1 |
VIET A BANK | 5,3 | 5,6 | 6 |
PVCOMBANK | 5,3 | 5,4 | 5,7 |
KIENLONGBANK | 5,4 | 5,5 | 6 |
GPBANK | 5,3 | 5,35 | 5,45 |
BAC A BANK | 5,2 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 5,2 | 5,6 | 5,8 |
CBBANK | 5,2 | 5,4 | 5,5 |
OCB | 5,2 | 5,4 | 5,55 |
BVBANK | 5,2 | 5,5 | 5,55 |
SHB | 5,2 | 5,4 | 5,8 |
DONG A BANK | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
NAMA BANK | 5,2 | 5,7 | 6,1 |
PGBANK | 5,3 | 5,8 | 6,1 |
OCEANBANK | 5 | 5,5 | 5,7 |
VIB | 4,7 | 5,1 | |
SACOMBANK | 4,95 | 5 | 5,1 |
EXIMBANK | 5 | 5,1 | 5,5 |
TPBANK | 5 | 5,3 | |
MB | 4,6 | 4,9 | 5,4 |
SEABANK | 4,55 | 5 | 5,1 |
LPBANK | 4,4 | 5,3 | 5,7 |
VPBANK | 4,3 | 5,1 | 5,1 |
SAIGONBANK | 4,4 | 5,1 | 5,5 |
MSB | 4,2 | 4,9 | 4,9 |
TECHCOMBANK | 4,1 | 4,75 | 4,75 |
ACB | 4,2 | 4,8 | |
SCB | 3,25 | 4,85 | 4,85 |